Trong khu rừng nọ có một đàn dê con sống cùng mẹ. Một hôm, trước khi đi kiếm cỏ, dê mẹ dặn con:
Ai đến gọi cửa, các con đừng mở nhé! Chỉ mở cửa khi nghe tiếng mẹ.
Một con sói nấp gần đó. Đợi dê mẹ đi xa, nó gõ cửa và giả giọng dê mẹ.
Nhớ lời mẹ, đàn dê con nói:
Không phải giọng mẹ. Không mở.
Sói đành bỏ đi.
Một lúc sau, dê mẹ về. Nghe đúng tiếng mẹ, đàn dê con ra mở cửa và tíu tít khoe:
Lúc mẹ đi vắng, có tiếng gọi cửa, nhưng không phải giọng của mẹ nên chúng con không mở.
Dê mẹ xoa đầu đàn con:
Các con ngoan lắm!
(Theo Truyện cổ Grim)
Từ ngữ: giả giọng, tíu tít
khu rừng 林区
nọ 那片
đàn 群
dê con 羊羔
kiếm 寻找
cỏ 草
sói 狼
nấp 躲藏
gõ 敲,敲打
giọng 口音,腔调
đành 只好,别无选择
bỏ đi 放弃
tíu tít 烦忙,忙乱
khoe 吹牛,吹虚
đi vắng 外出,不在
xoa 抚摸
当妈妈不在家的时候
在那片森林区域里有一群小羊和妈妈一起生活。一天,去寻草之前,羊妈妈叮嘱小羊:
谁来叫门,你们别开门啊,只有听到妈妈的声音才开门。
一只狼躲在附近,等羊妈妈走远了,它模仿羊妈妈的声音去敲门,
记的妈妈的话,羊群说:
不是妈妈的声音,不开门。
狼只好放弃。
一会儿,羊妈回来了,听到是妈妈的声音,小羊群开门和忙乱的吹牛:
妈妈出去的时候,有敲门声音,但不是妈妈的声音所以我们不开门,
羊妈妈摸着羊群的头:你们太乖了!。
Leave a Reply