不要在外人面前,说你的工资或存款。说多了,过不了几天,就会有人找你借钱,不借,惹人,少不了在背后数落你。借了,就很难要回来,钱借出去是情分,可换回来的大都不是感恩,而是仇人。也有人会因为你的财富而心生嫉妒,甚至因此而算计你。
Đừng kể về lương bổng hay khoản tiết kiệm của mình trước mặt người ngoài. Nói ta nhiều, chẳng mấy chốc sẽ có người đến vay tiền.
Không cho vay thì dễ mất lòng, rồi sau lưng thế nào cũng có lời bàn tán không hay. Mà cho vay rồi thì lại khó đòi lại được.
Tiền cho mượn là tình nghĩa, nhưng thứ nhận về phần lớn không phải là lòng biết ơn, mà là oán trách. Hơn nữa, khi biết bạn có tiền, có kẻ sẽ đố kỵ, thậm chí tìm cách lợi dụng hoặc hãm hại bạn.
lương bổng – 薪水
khoản tiết kiệm – 存款、储蓄
chẳng mấy chốc – 没多久、不久
vay tiền – 借钱
Không cho vay – 不借钱
mất lòng – 让人不高兴、伤感情、得罪人
bàn tán 议论、说闲话
thế nào cũng… 一定会/总会……(表达“免不了”的意思)
cho vay rồi – 如果借了
thì lại – 那又……
đòi – 是讨、要回
Tiền cho mượn – 借出去的钱
tình nghĩa – 情义
nhận về – 收回、得到
phần lớn – 大多数
lòng biết ơn – 感激、感恩之心
oán trách – 抱怨、责备
Hơn nữa:更何况、而且、甚至
đố kỵ – 嫉妒
lợi dụng – 利用
hãm hại – 陷害
Leave a Reply